Kim thuỷ lục quân tiễn
Bán hạ 8g Thục địa 12g
Trần bì l0g Đương quy 12g
Phục linh l0g
Cam thảo l0g
Công dụng: Dùng cho những trường hợp ho lâu ngày, thận bất cố, thận hư không chủ nạp khí, khóthở, đờm nhiều suyễn tức.
Lá đại bị (đại bi băng phiến) 200gtươi
Lá chanh tươi 50g
Rễ cà gai leo (cà vạnh, cà quánh) l00g
Thuỷ xương bồ (thân rễ) l00g
Rễ sả (củ sả) l00g
Trần bì 50g
Sắc, chế thêm đường để có dạng sirô Ngày uống 40ml chia 2 lần Công dụng: Trị ho đờm, khó thở
Ma hoàng gia cát cánh thang
Ma hoàng 12g
Cát cánh l0g
Quế chi 8g
Cam thảo 8g
Hạnh nhân l0g
Sắc uống ngày 1 thang
Công dụng: Dùng trị ho đờm do cảm mạo phong hàn, khó thở
Ma hoàng phụ tử, tế tân thang
Ma hoàng 12g
Phụ tử (chế) 6g
Tế tân 4g
Sắc uống ngày 1 thang
Công dụng: Dùng trị hen do hàn; thận dương hư người lạnh, chân tay lạnh
Chú ý:
+ Không dùng phương này cho trẻ em dưới 15 tuổi và phụ nữ có thai.
+ Phụ tử chế bao gồm hắc phụ hoặc bạch phụ
Tô diệp 6g
Sinh khương 6g
Hạnh nhân 6g
Trần bì 6g
Sắc uống ngày 1 thang.
Công dụng: Trị ho do cảm hàn, hoặc ho đờm hàn
Tô tử (quả tía tô) 8g
Lai phục tử 8g
Có thể sắc hoặc làm dưới dạng chè nhúng, hoặc sao vàng, tán bột để uống ngày 1 thang.
Công dụng: Trị ho đờm, khó thở, đặc biệt ho của Ị người cao tuổi, hoặc ho mà hơi thở kém. Ngày 1 thang
Quế chi gia hoàng kỳ thang
Hoàng kỳ | 8g |
Đảng sâm | 16g |
Quế chi | 8g |
Bạch thược | 8g |
Ngũ vị tử | 12g |
Sinh khương | 4 g |
Sắc uống ngày 1 thang
Công dụng: Dùng trong các trường hợp phế hư, ho hen lâu ngày mà chân khí suy giảm, đoản khí tự hãn, cơ thể mệt mỏi, ớn lạnh, dễ bị cảm mạo phong hàn, làm cho bệnh hen suyễn dễ tái phát. Phương thuốc này thiên về bổ khí liễm hãn, thường được sử dụng sau những đợt hen đã giảm hoặc dùng kèm với các phương trị hen suyễn khác khi đang bị hen suyễn.
Tam vật thang
Ma hoàng 12g
Hạnh nhân l0g
Cam thảo l0g
Sắc uống ngày 1 thang.
Công dụng: Dùng cho chứng ho đờm, đặc biệt khi phong hàn phạm phế gây ho nhiều, suyễn tức khó thở.
Từ khóa tìm kiếm nhiều: tác
dụng của táo, các cây thuốc
quý